🦍 Bài Tập Must Và Have To
Bài viết thuộc phần 6 trong serie 19 bài viết về Học Part 5 TOEIC cơ bản. Bài thứ 6 trong loạt bài học part 5 TOEIC, Thích Tiếng Anh chia sẻ “Bài tập về từ loại trong TOEIC“, ở bài này sẽ là các bài tập về từ loại bao gồm danh từ, động từ, tính từ, trạng từ
In general, however, the following guidelines may help you know when to use past and present tense.. 2021. 11. 12. · As mentioned above, phrasal verbs can have several meanings. Español Traducción de “phrasal verb” | El Collins Diccionario inglés-español en línea oficial. Más de 100.000 traducciones español de inglés palabras y
Bài tập have to và must trong tiếng Anh Trang trước Trang sau Bài tập have to và mustTương ứng với từng bài trong loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh chúng mình sẽ cung cấp cho các bạn phần bài tập để thực hành luôn phần Ngữ pháp tiếng Anh vừa học.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.The first thing that is included in the "living together” (26) _______ is the expected good relations with your family. This also involves sharing equally the housework. (27) _______ of people think that everyone should share the housework equally, but
Bài tập Must và Have to lớp 8 có đáp án. Tải xuống. Tài liệu Bài tập Must và Have to lớp 8 có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 8.
Dưới đây là phần Bài tập have to và must: Sau khi làm xong mỗi bài, để so sánh với đáp án, mời bạn click chuột vào Hiển thị đáp án. Bài 1: Complete the sentences with have to/has to/had to. 1. Bill start work at 5a.m. He has to get up at four (he/get up) 2. I broke my arm last week. Did you have to go to hospital? ( you/go)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.Most people have heard of Albert Einstein, but a person who became a friend of his may be less well-known, but she is also a famous scientist. Her name is Marie Curie, who is most known for her work in radiation. She was born in Warsaw, Poland
cách sử dụng must và have to trong tiếng anh. hướng dẫn và bài tập về thì quá khứ hoàn thành có đáp án. bài tập quản trị tài chính doanh nghiệp co dap an. bài tập về giới từ in on at có đáp án. bài tập trắc nghiệm quản trị tài chính có đáp án. bài tập lượng giác ôn
BÀI LUYỆN TẬP TỔNG HỢP Điền từ vào hỗ trống, có thể thay đổi dạng của từ: sweep feed rub empty dust tidy cook wash do cover My mother .. the furniture every day. She
9mkayz9. Cấu trúc must trong tiếng Anh là gì? Sử dụng must như thế nào chuẩn nhất? Làm sao để phân biệt must và have to? Nếu bạn vẫn chưa trả lời được những câu hỏi này, hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của Langmaster nhé! Tất cả những kiến thức bạn cần nắm về cấu trúc must đều được tổng hợp chi tiết trong bài viết này. 1. Must có nghĩa là gì? Trước khi tìm hiểu về cấu trúc must, bạn đã hiểu nghĩa của từ “must” chưa? Must dịch ra tiếng Việt mang ý nghĩa là “phải” làm gì đó. Nó được sử dụng để nói đến một điều gì đó có tính bắt buộc, nghĩa vụ hoặc một mệnh lệnh cần phải thực hiện. Đây là 1 động từ khiếm khuyết modal verb có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính trong 1 câu. Bên cạnh đó, “must” còn đóng vai trò là 1 danh từ với ý nghĩa là một điều bắt buộc, 1 điều phải làm. Ví dụ You must report to the manager after completing the task. Bạn phải báo cáo với quản lý sau khi hoàn thành nhiệm vụ. I must go home immediately. Tôi phải về nhà ngay lập tức. 2. Cấu trúc must trong tiếng Anh Thể khẳng định Must + V nguyên mẫu Thể phủ định Must not/mustn’t + V nguyên mẫu Ví dụ She has to pick up her daughter at 1230 am. Cô ấy phải đón con gái lúc 12h sáng. You must not turn right when the light is red. Bạn không được rẽ phải khi đèn đỏ. Xem thêm => SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z => CÁC CẤU TRÚC ASKED THÔNG DỤNG NHẤT TRONG TIẾNG ANH 3. Sử dụng cấu trúc must trong tiếng Anh như thế nào? “Must” mang nghĩa thông dụng là phải làm gì đó, nhưng chúng ta có thể sử dụng cấu trúc must với nhiều mục đích khác nhau để diễn đạt ý của mình. Cụ thể, các cách sử dụng cấu trúc must bao gồm Cấu trúc must nói về điều bắt buộc phải làm Cấu trúc must được sử dụng để nói về một điều vô cùng quan trọng cần phải làm, không thể không làm trong hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ Students must go to school on time. Học sinh phải đi học đúng giờ. You must check the quality of the goods before importing. Bạn phải kiểm tra chất lượng hàng hóa trước khi nhập hàng. Cấu trúc must nhấn mạnh 1 ý kiến Cấu trúc must còn được sử dụng khi bạn muốn nhấn mạnh ý kiến mà mình đưa ra. Ví dụ I must say that she has the most beautiful smile I've ever met. Tôi phải nói rằng cô ấy là người có nụ cười đẹp nhất mà tôi từng gặp. Cấu trúc must để đưa ra một lời mời Khi muốn đưa ra lời đề nghị ai đó làm gì, hoặc đưa ra một lời mời thì chúng ta cũng có thể sử dụng cấu trúc must. Ví dụ You must come to the party early tonight. Bạn phải đến buổi tiệc tối nay sớm đấy nhé! Cấu trúc must để đưa ra 1 phỏng đoán Bạn có thể sử dụng cấu trúc must để đưa ra 1 lời phỏng đoán trong quá khứ hoặc hiện tại. Tuy nhiên, cách sử dụng này không phổ biến lắm. Cấu trúc S + must have + V p2 Ví dụ He looks tired. He must have worked too much. Anh ấy có vẻ mệt mỏi, chắc hẳn anh ấy đã làm việc rất nhiều. Xem thêm 7 CUỐN SÁCH HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO TỪ A-Z CẤU TRÚC CÂU GIÁN TIẾP, TRỰC TIẾP TRONG TIẾNG ANH CẦN NHỚ 4. Phân biệt cấu trúc must và have to siêu đơn giản Cấu trúc must và have to là 2 cấu trúc thường xuyên bị lầm lẫn bởi về cơ bản chúng đều mang ý nghĩa là “phải” làm gì đó. Tuy vậy, chúng lại không thể thay thế cho nhau bởi những điểm khác nhau như sau Cấu trúc must – Ở dạng khẳng định Must thể hiện sự bắt buộc mang tính chất chủ quan của người nói. Ví dụ You must be at the party at 7pm. Bạn phải có mặt ở buổi tiệc lúc 7h tối. – Ở dạng phủ định Must sử dụng để diễn tả sự cấm đoán, có thể liên quan đến quy định, quy luật. Ví dụ You must not to drive after drinking alcohol. Bạn không được lái xe sau khi uống đồ uống có cồn. Cấu trúc have to – Ở dạng khẳng định Have to mang ý nghĩa là sự bắt buộc khách quan. Ví dụ You have to give her your answer today. Bạn phải đưa cho cô ấy câu trả lời vào hôm nay. – Ở dạng phủ định Have to sử dụng để diễn tả rằng không phải làm gì đó. Ví dụ You don’t have to wait for me. Bạn không cần phải chờ tôi đâu. ĐĂNG KÝ NGAY Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 5. Bài tập thực hành cấu trúc must có đáp án Sử dụng cấu trúc must hoặc have to để hoàn thành những câu sau She………..go home. Her father lost the keys and she is waiting for her. He looks so tired. He……..worked late yesterday. Remember! You……….call me when you arrive Sai Gon. We don’t……arrive soon. You…………obey the law, or you will be expelled. If you want to get a good job, you…………improve your English. My brother doesn’t…………..do the house work because he has to study for the exam. You……….be late for the meeting. Everyday, I……………send a report to my leader. It is so hot today, I……….wear shorts. Đáp án has to must must have to must must have to mustn’t have to must Như vậy Langmaster vừa giúp bạn tổng hợp tất tần tật kiến thức về cấu trúc must cùng như cách phân biệt giữa must và have to chuẩn xác nhất. Hy vọng bạn đã “nạp” thêm được một lượng kiến thức hữu ích thông qua bài viết này. Lưu lại để ổn luyện khi cần bạn nhé!
Động từ khuyết thiếu là mảng ngữ pháp quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong các bài thi và được sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Cách sử dụng của các động từ này khá đơn giản, tuy nhiên có những động từ khuyết thiếu với ý nghĩa tương đương nhau nhưng lại khác biệt trong mục đích sử dụng khiến người học tiếng Anh đôi khi phải “đau đầu”. Trong đó, việc phân biệt must và have to và should là kiến thức mà nhiều người quan tâm nhất. Vì vậy, hôm nay hãy cùng Language Link Academic luyện tập phân biệt cách dùng các động từ khuyết thiếu này khi bước vào bài tập, đừng quên ôn tập lại Sử dụng “chuẩn” MUST/HAVE TO/OUGHT TO trong tiếng Anh thế nào? và Phân biệt cách sử dụng MUST/HAVE TO/SHOULD nhé!Cách phân biệt must và have to khá rạch ròi so với ought to và should. Chúng ta sẽ thường băn khoăn giữa hai nhóm này khi làm bài tập hay sử dụng trong giap tiếp thông 1. Find the correct word to complete the sentences below.\ 1. When we were at school we ____________ wear a uniform. 2. You ____________ be an expert to use the basic functions of program. 3. You _____________to tell her that you are sorry. 4. We _____________go to the meeting. Why didn’t you go? 5. I _____________wear glasses, I still can see perfectly well. 6. We went to bed right after dinner because we __________ get up early the following day. 7. We _____________ go for a drink one day. 8. You ______________ take any money. It wasn’t necessary. 9. What are you doing? You ________________be here! 10. We ____________________talk to each other because it was an exam. 11. You ________________ turn off your mobile phone on a plane. 12. You____________ have to drive. You can catch a train. 13. You_____________ go swimming after a big dinner. 14. Did you ____________ to study Latin at school? 15. You ___________ to take an umbrella. It’s raining. 16. I think we _____________ go now. It’s 2. Choose the forms that mean the same as the underlined words. 1. You should visit them. a. could b. ought to c. must 2. You mustn’t use the swimming pool before 10. Choose TWO correct options a. aren’t allowed to b. don’t have to c. can’t 3. We have to clean our room every day. a. ought to b. should c. ve got to 4. You must come and see this. Choose TWO correct options a. ve got to b. can c. have to 5. You mustn’t arrive late. Choose TWO correct options a. aren’t allowed to b. don’t have to c. can’t 6. You shouldn’t go so fast. It’s a bit dangerous. a. ought not to b. mustn’t c. don’t have to I have to go to the meeting with them? a. Must I b. Can’t I c. Am I allowed to 8. I have to get up early. a. should b. have got to c. should 9. You mustn’t take that elevator. It’s only for staff. Choose TWO correct options a. can’t b. aren’t allowed to c. don’t have to 10. We aren’t allowed to play outside under any circumstances. a. ought not to b. mustn’t c. shouldn’tExercise 3. Complete the following sentences with the most appropriate modal verb from the list below. Remember that ought to is more formal than should. can / could / must / mustn’t / should / shouldn’t / have to / don’t have to / ought to / ought not to / were able to Example Are you any good at athletics? How fast can you run? 1. The advice from the health committee is that all people with symptoms ___________go to the doctor. 2. This is a non-smoking area, you ____________smoke here. 3. I hate big multinational companies. I think they __________pay more taxes. 4. When she was 4 years old, she _________ read perfectly well. 5. I ___________get up early tomorrow; I want to go running very early. 6. You __________ eat so many sweats. They are bad for you. 7. We ____________ wear a tie at work. I hate it! 8. The board agreed that employers ___________ have access to an employee’s medical file. 9. There was a lot of traffic, but fortunately we __________ arrive on time. 10. I’m not working tomorrow, so I __________ get up 4. Modals of Obligation. Put in mustn’t’ or don’t / doesn’t have to’ 1. We have a lot of work tomorrow. You _______________ be late. 2. You _______________ tell anyone what I just told you. It’s a secret. 3. The museum is free. You _______________ pay to get in. 4. Children _______________ tell lies. It’s very naughty. 5. John’s a millionaire. He _______________ go to work. 6. I _______________ do my washing, because my mother does it for me. 7. We _______________ rush. We’ve got plenty of time. 8. You _______________ smoke inside the school. 9. You can borrow my new dress but you _______________ get it dirty. 10. We _______________ miss the train, it’s the last one tonight. 11. She _______________ do this work today, because she can do it tomorrow. 12. I _______________ clean the floor today because I cleaned it yesterday. 13. We _______________ forget to lock all the doors before we leave. 14. We _______________ stay in a hotel in London, we can stay with my brother. 15. I _______________ spend too much money today. I’ve only got a little left. 16. They _______________ get up early today, because it’s Sunday. 17. I _______________ eat too much cake, or I’ll get fat! 18. We _______________ be late for the exam. 19. You _______________ tidy up now. I’ll do it later. 20. He _______________ cook tonight because he’s going to a án bài tập phân biệt MUST và HAVE TO và SHOULDExercise 1. 1. had to 2. don’t have to 3. have got to instead of have to in informal English 4. had to 5. don’t have to 6. had to 7. must 8. didn’t have to 9. must not 10. weren’t allowed to 11. must 12. don’t 13. shouldn’t 14. ought 15. don’t 16. haveExercise 2. 1. B 2. C 3. C 4. A – C 5. A – C 6. A 7. A 8. B 9. A – B 10. BExercise 3. 1. ought to should is also possible 2. mustn’t 3. should ought to is also possible 4. could 5. must 6. shouldn’t ought not to is also possible 7. have to 8. ought not to shouldn’t is also possible 9. were able to 10. don’t have toExercise 4. 1. We have a lot of work tomorrow. You mustn’t be late. 2. You mustn’t tell anyone what I just told you. It’s a secret. 3. The museum is free. You don’t have to pay to get in. 4. Children mustn’t tell lies. It’s very naughty. 5. John’s a millionaire. He doesn’t have to go to work. 6. I don’t have to do my washing, because my mother does it for me. 7. We don’t have to rush. We’ve got plenty of time. 8. You mustn’t smoke inside the school. 9. You can borrow my new dress but you mustn’t get it dirty. 10. We mustn’t miss the train, it’s the last one tonight. 11. She doesn’t have to do this work today, because she can do it tomorrow. 12. I don’t have to clean the floor today because I cleaned it yesterday. 13. We mustn’t forget to lock all the doors before we leave. 14. We don’t have to stay in a hotel in London, we can stay with my brother. 15. I mustn’t spend too much money today. I’ve only got a little left. 16. They don’t have to get up early today, because it’s Sunday. 17. I mustn’t eat too much cake, or I’ll get fat! 18. We mustn’t be late for the exam. 19. You don’t have to tidy up now. I’ll do it later. 20. He doesn’t have to cook tonight because he’s going to a kếtChúng mình cũng gợi ý thêm cho các bạn một số nguồn bài tập ngữ pháp hữu ích bạn có thể tham khảo trong quá trình học tiếng Anh của mình. Các trang này không chỉ cung cấp bài tập mà còn có tổng hợp kiến thức để bạn có thể dễ dàng tự học. British Council Độ phổ biến và tin cậy của trang này chắc không cần phải nói nhiều thêm nữa. Perfect English – Grammar Nếu bạn chú tâm vào luyện ngữ pháp và thường xuyên tìm kiếm bài luyện tập online, có lẽ trang này đã quá quen thuộc với bạn. Không chỉ cung cấp bài tập vô cùng đa dạng, Perfect English – Grammar còn có hệ thống kiến thức Tiếng Anh vô cùng phong Grammar 1 trang khác cũng tương tự Perfect English – – English Đây cũng là một trang rất hay giúp bạn luyện tập ngữ pháp và luyện thi các chứng chỉ tiếng Anh. Trang tích hợp hệ thống bài kiểm tra tự động, rất tiện lợi cho các bạn tự Youtube Oxford Online English Kênh chuyên cung cấp các bài giảng online bởi giáo viên nước ngoài, vô cùng rõ ràng. Cùng chúng tôi tham khảo video sau đây Oxford English Online hướng dẫn người học cách phân biệt MUST/HAVE TO/SHOULDĐừng quên ghé thăm thư viện của Language Link Academic để xem thêm nhiều bài blog thú bạn học tốt!!!Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic cập nhật 2020! Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!
Flyhigh là nơi chia sẻ các kiến thức luyện thi TOEIC, IELTS mới nhất, chi tiết nhất hiện nay. Rất vui khi được là nơi mang lại sự mới mẻ cho các bạn! FLYHIGH ENGLISH VPGD 446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM Trụ Sở 446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM Xưởng Sản xuất 446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM Điện thoại 0983 323 281 – 0983 323 281 Hotline 0983 323 281 – 0983 323 281 Email
bài tập must và have to