🌛 Bán Đất Nông Nghiệp 50 Năm
- Đất trồng cây lâu năm: diện tích 1.849,44 ha; chiếm 38,18% đất sản xuất nơng nghiệp; trong đó: đất trồng cây công nghiệp lâu năm 807,99 ha; đất trồng cây ăn quả 755,99 ha và đất trồng cây lâu năm khác 285,46 ha.
Đất 50 năm sẽ được cấp sổ đỏ nếu có đủ điều kiện. Theo quy định của pháp luật hiện hành, điều kiện để được cấp sổ đỏ sẽ không phụ thuộc vào thời hạn sử dụng đất. Vì vậy, dù là đất sử dụng lâu dài, vĩnh viễn hay đất 50 năm thì vẫn sẽ được
Mua bán đất nông lâm nghiệp Huyện Bù Đăng, Bình Phước đất vườn bán giá rẻ, chính chủ. Bán đất sào DT từ 1000m2-1416m2 ngang từ 15-21m,giá từ 600-800triệu,sổ hồng riêng công chứng sang tên ngay.Công ty cam kết mua lại sau 24 tháng với lãi suất 50%(có hợp đồng công chứng ),lãi suất nhận hàng quý hoặc nhận g
P: Chi phí đầu tư vào đất 50 năm. P1: Chi phí san lấp mặt bằng. P2: Chi phí cải tạo đất đối với đất 50 năm phục vụ nông nghiệp. P3: Chi phí gia cố. P4; Các chi phí khác. T1: Thời hạn sử dụng đất. T2: Thời hạn sử dụng đất còn lại. Bồi thường chi phí đầu tư vào
Gia đình tôi có một mảnh đất có diện tích 360 m2 thuộc loại đất 50 năm trồng cây lâu năm, sát khu dân cư nhưng không nằm chung với diện tích đất thổ cư. Mảnh đất này gia đình tôi đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bây giờ gia đình tôi muốn chuyển
Bảng giá đất nông nghiệp tại 7 vùng kinh tế. Giá đất ở đô thị loại 1 đến loại 5 ở vùng trung du và miền núi phía Bắc tối thiểu là 50 nghìn đồng/m2 và tối đa là 65 triệu đồng/m2. Tại đồng bằng sông Hồng được quy định với các đô thị đặc biệt. Nơi này có
Mua bán kho, xưởng Huyện Gia Lâm, Hà Nội. Bán 5000m2 đất công nghiệp 50 năm tại cụm công nghiệp Ninh Hiệp, Gia Lâm, HN Mặt tiền 50m, đã có sẵn 2500m2 nhà xưởng khung zamil, nền bê tông chịu lực - 2332369
Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp [Cập nhật năm 2022] Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp đã không còn xa lạ với nhiều doanh nghiệp. Chúng ta có thể hiểu Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp là văn bản dùng để chuyển nhượng đất nông nghiệp dựa trên sự thỏa
Do vậy khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, căn cứ theo khoản 1 Điều 57 Luật đất đai năm 2013, “Đất sổ đỏ 50 năm” phải làm thủ tục xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo hai trường hợp: – Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp. Xem
MD9W. Tôi có vấn đề muốn được tư vấn như sau, nhà tôi được nhà nước giao đất trồng cây lâu năm có thời hạn 50 năm, hiện nay đất sắp hết thời hạn thì tôi muốn biết khi hết thời hạn đất sẽ bị thu hồi có đúng không? Trường hợp muốn gia hạn thêm thì phải làm sao? Đất hết thời hạn chưa bị thu hồi tôi bán có được không? Hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp trồng cây lâu năm hết hạn 50 năm được giao có bị thu hồi không? Thủ tục gia hạn đất nông nghiệp trồng cây lâu năm đối với hộ gia đình như thế nào? Đất nông nghiệp trồng cây lâu năm hết thời hạn sử dụng có được mua bán không? Hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp trồng cây lâu năm hết hạn 50 năm được giao có bị thu hồi không? Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai 2013 quy định như sau1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản vậy trường hợp gia đình chị trực tiếp sản xuất nông nghiệp cụ thể là trồng cây lâu năm trên đất nông nghiệp được giao sẽ có thời hạn là 50 năm, hết thời hạn trên nếu gia đình anh/chị tiếp tục trồng cây lâu năm trên đất đó thì đất sẽ được tiếp tục gia hạn thêm 50 năm. Đất sẽ bị thu hồi khi anh/chị không còn nhu cầu trực tiếp sản xuất nông nghiệp nông nghiệp trồng cây lâu năm hết hạn 50 năm được giao có bị thu hồi không? Thủ tục gia hạn đất nông nghiệp trồng cây lâu năm đối với hộ gia đình như thế nào?Căn cứ khoản 2 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định như sau2. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng theo quy định trên thì khi đất nông nghiệp trồng cây lâu năm mà gia đình anh được giao hết hạn sử đụng thì không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất. Tuy nhiên gia đình anh/chị có nhu cầu thì có thể thực hiện xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng cứ theo quy định tại khoản 10 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì gia đình anh/chị muốn xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 7 Thông tư 33/2017/ Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cứ khoản 3 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận của cá nhân, hộ gia đình như sau3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân quy định tại Khoản 2 Điều này có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận thì thực hiện theo trình tự, thủ tục như saua Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất;b Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai;c Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp nông nghiệp trồng cây lâu năm hết thời hạn sử dụng có được mua bán không?Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm được quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 như sau"Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đâya Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;b Đất không có tranh chấp;c Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;d Trong thời hạn sử dụng Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính."Như vậy, một trong những điều kiện để chuyển nhượng quyền sử dụng đất là đang trong thời hạn sử dụng đất nên đất trồng cây lâu năm hết thời hạn sử dụng thì không được mua bán. Theo thông tin anh/chị cung cấp, đất trồng cây lâu năm của nhà anh/chị sắp hết hạn sử dụng, nếu anh/chị muốn mua bán thì phải thực hiện thủ tục xin xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp như đã hướng dẫn phía trên.
Đất 50 năm là gì? Đất 50 năm có bị thu hồi không? Đất 50 năm có làm được sổ đỏ không? Bài viết dưới đây của Homedy sẽ giúp bạn giải thích toàn bộ những thắc mắc trên! Đất 50 năm là gì? Đất 50 năm là đất có thời hạn sử dụng 50 năm. Trên thực tế, Luật Đất đai hiện hành phân chia đất thành 3 nhóm chính, bao gồm đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng, ngoài ra chưa có quy định về loại đất 50 năm là gì. Đây chỉ là một cách người dân dùng thời hạn sử dụng của đất để đặt tên. Khái niệm đất 50 năm là gì? Danh sách 12 loại đất 50 năm Trước khi giải đáp thắc mắc về đất 50 năm có bị thu hồi không hay đất 50 năm có làm được sổ đỏ không? Cần nắm chắc loại đất của cá nhân, hộ gia đình có thuộc diện nhóm đất này hay không. Theo Khoản 2 và 3 tại Điều 126 của Luật đất đai năm 2013, đất 50 năm là gì, nó có thời hạn sử dụng là 50 năm hoặc tối đa không quá 50 năm. Danh sách 12 loại đất 50 năm Đất nông lâm nghiệp được giao và công nhận quyền sử dụng là 50 năm Đất trồng cây hàng năm, bao gồm đất trồng cây hằng năm, đất trồng lúa,... Đất rừng đặc dụng; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng sản xuất; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối; Đất trồng cây lâu năm; Đất nông nghiệp khác. Đât trồng cây lâu năm có quyền sử dụng là 50 năm Đất được xem xét và quyết định đầu tư hoặc giao đất, thuê đất không quá 50 năm Tổ chức được giao hoặc thuê đất để sản xuất nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp, làm muối. Cá nhân, gia đình hoặc tổ chức được giao, thuê đất để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. Tổ chức được giao hoặc cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thuê đất hoặc được giao đất để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam. Các quy định về đất 50 năm là gì? Đất 50 năm có làm được sổ đỏ không? Theo quy định của Luật Đất đai, bên cạnh khái niệm đất 50 năm là gì cũng nên rõ loại đất này hoàn toàn đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đất. Đất 50 năm có làm được sổ đỏ không? Thời hạn sử dụng 50 năm sẽ được ghi rõ ràng trong sổ đỏ . Sau khi hết hạn sử dụng, nếu không có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì trả lại cho nhà nước. Còn nếu vẫn muốn sử dụng thì tiến hành làm làm hồ sơ xin gia hạn. Đất 50 năm liệu có được xây dựng nhà ở không? Theo Luật Đất đai 2013 quy định tại Khoản 1, Điều 6 về nguyên tắc sử dụng đất thì “1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất”. Ngoài ra, theo quy định tại Luật Đất đai 2013, Điều 126 thì "đất sổ đỏ 50 năm” được xác định nếu nằm trong những trường hợp cụ thể gồm Đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm, đất làm muối mà hộ gia đình được Nhà nước giao để sản xuất nông nghiệp Đất rừng sản xuất, đất trồng cây lâu năm được Nhà nước giao cho mỗi hộ gia đình Đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê với thời hạn 50 năm Đất đồi núi trọc, đất trống, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho cá nhân, hộ gia đình đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp. Đất được giao hoặc cho thuê trong thời hạn 50 năm cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư. Đất được giao hoặc cho thuê trong thời hạn 50 năm cho tổ chức sử dụng vào mục đích sản xuất, lâm nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối. Đất được giao/cho thuê cho cá nhân, hộ gia đình để sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp mà thời hạn giao đất được xác định là 50 năm. Theo đó, trước câu hỏi đất 50 năm có được làm nhà ở không thì ta có thể xác định chỉ có đất ở mới được xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở trên các loại đất quy định trên là vi phạm pháp luật và có thể bị phạt tiền, cưỡng chế tháo dỡ, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu theo quy định. Các bước tiến hành gia hạn sổ đỏ đất 50 năm Bước 1 Cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất tiến hành chuẩn bị 1 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất để nộp tại UBND cấp xã. Bước 2 UBND cấp xã có đất tiến hành kiểm tra hồ sơ, xác nhận cá nhân và hộ gia đình đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp về quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. Bước 3 Căn cứ theo Khoản 3 Điều 210 và Khoản 1, Điều 126 của Luật Đất đai, căn cứ theo Giấy chứng nhận đã cấp, phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra hồ sơ, xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn. Sau đó tiến hành chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng hoặc gửi. Bước 4 Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp tại cơ sở cấp xã. Lưu ý Thủ tục gia hạn nên được thực hiện trước thời điểm hết hạn khoảng 06 tháng. Sau khi việc gia hạn được thông qua, thời gian sử dụng trong sổ đỏ sẽ được chỉnh sửa tương ứng. Đất 50 năm có bị thu hồi không? Căn cứ theo Khoản 3, Điều 210, Luật Đất đai năm 2013, chỉ có đất nông nghiệp là được Nhà nước giao quyền tiếp tục sử dụng nếu cá nhân/ hộ gia đình có nhu cầu thì không cần phải gia hạn tiếp. Còn các trường hợp khác, phải thực hiện gia hạn thời gian sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Gia hạn đất 50 nằm tại UBND cấp xã có đất Vậy, đất 50 năm có bị thu hồi không? Câu trả lời là có thể. Chính vì vậy, cần lưu ý những điều sau Cá nhân/ Hộ gia đình sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất phải hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất theo mẫu tối thiểu 06 tháng trước khi hết hạn sử dụng đất. Cơ quan quản lý tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất. Trường hợp đủ điều kiện được gia hạn, thì giao Văn phòng Đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính của mảnh đất cho cơ quan thuế. Sau đó, xác định các nghĩa vụ tài chính của người có nhu cầu gia hạn sử dụng đất. Hồ sơ được trình UBND cấp quận,huyện trở lên. UBND sẽ quyết định gia hạn quyền sử dụng đất. Đối với trường hợp thuê đất thì tiến hành ký hợp đồng thuê đất. Chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký đất. Như vậy, trên đây đã làm rõ khái niệm đất 50 năm là gì. Đồng thời giải đáp một số các thắc mắc liên quan đến đất 50 như đất 50 năm có bị thu hồi không? Đất 50 năm có làm được sổ đỏ không? Hy vọng đã mang đến kiến thức hữu ích dành cho bạn! >>> XEM THÊM Hệ số điều chỉnh giá đất là gì? Cách xác định giá đất theo hệ số K Quỳnh Thư
Gần đây, chính phủ đã có nhiều thay đổi về quyền sử dụng đất trên Sổ đỏ cụ thể là thời gian sử dụng chuyển từ lâu dài sang có thời hạn 50 năm. Điều này khiến một số ít nhà đầu tư trở nên hoang mang. Không biết đất 50 năm là gì, có bị mất giá không, hay bị thu hồi khi hết thời hạn sử dụng hay không. Vậy để giải đáp được các thắc mắc trên, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về dạng đất này ngay ở bài chia sẻ dưới đây nhé! Đất 50 năm là gì?Sổ đỏ đất 50 năm có vay ngân hàng được không?Điều kiện để tiến hành vay thế chấp bằng đất 50 nămĐối với người đi vay tiềnĐối với người đi làm hưởng lươngNgười vay vốn là hộ kinh doanh cá thể hoặc chủ doanh nghiệpĐiều kiện vay với tài sản là đất 50 năm có sổ đỏThủ tục vay thế chấp tài sản đất 50 nămGiấy tờ pháp lý nhân thân người vay và người bảo lãnh khoản vayGiấy tờ chứng minh khả năng thu nhập của người vayGiấy tờ chứng minh mục đích sử dụng số tiền vayMột số ngân hàng cho vay tiền bằng thế chấp tài sản đất 50 năm có sổ đỏNhững lưu ý khi bạn vay thế chấp 50 nămĐất 50 năm có được xây nhà không?Thủ tục chuyển đất 50 năm thành đất nhà ởChuẩn bị hồ sơTrình tự thực hiệnChi phí chuyển đổi từ đất 50 năm sang đất nhà ởTiền sử dụng đấtLệ phí trước bạPhí thẩm định hồ sơLệ phí cấp giấy chứng nhậnCần phải làm gì khi hết hạn sử dụng đất 50 nămCó nên mua đất 50 năm không?Lời kết Đất 50 năm là loại đất có hạn sử dụng 50 năm hoặc tối đa không quá 50 năm. Cụ thể có các trường hợp sau 1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp gồm Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối Đất rừng sản xuất Đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng Đất trồng cây lâu năm Giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối. 2. Hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp 3. Tổ chức được giao đất, thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối. 4. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao đất, thuê đất để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. 5. Tổ chức được giao đất, thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư. 6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất, thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam. Sổ đỏ đất 50 năm có vay ngân hàng được không? Vay thế chấp tài sản đất 50 năm có sổ đỏ là một biện pháp tài chính giúp cho các khách hàng dễ dàng thực hiện các kế hoạch, mục đích cá nhân với phương thức vay vốn nhanh, thủ tục ngắn gọn chỉ mất từ 2 – 5 ngày để tiến hành, thời gian cho vay hợp lý, lãi suất hấp dẫn, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, giúp các khách hàng đảm bảo được khả năng cân đối tài chính, đảm bảo chi trả lãi và tiền gốc đúng thời hạn theo quy định của từng ngân hàng mà không phải mất công sức tích góp tiền hoặc ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt thường ngày. Điều kiện để tiến hành vay thế chấp bằng đất 50 năm Đối với người đi vay tiền Người công dân đi vay tiền cần phải là công dân có quốc tịch Việt Nam hoặc là Việt Kiều. Phải là người có độ tuổi trong khoảng 18 tuổi đến 65 tuổi theo quy định. Phải có hộ khẩu, sổ tạm trú dài hạn hoặc giấy đăng ký tạm trú tại địa chỉ đang ở Đối với người đi làm hưởng lương Phải có giấy tờ hợp lệ chứng minh thu nhập tối thiểu từ 8 – 10 triệu VNĐ/ tháng tính theo lương cả 2 vợ chồng, tính cả tiền cho thuê nhà, thuê xe,… Nếu đang trong thời gian làm việc tại các xí nghiệp, công ty,…thì phải có kinh nghiệm tối thiểu 1 năm làm việc. Xem thêm Có được xây nhà cấp 4 trên đất nông nghiệp không? Người vay vốn là hộ kinh doanh cá thể hoặc chủ doanh nghiệp Phải có giấy phép đăng ký kinh doanh và mã số thuế trong thời gian tối thiểu từ 6 – 12 tháng. Nếu là chủ hộ kinh doanh cá thể, cần có thuế môn bài trong 6 tháng gần nhất. Nếu là chủ doanh nghiệp phải có 6 tờ khai thuế VAT của 6 tháng gần đây nhất tính từ thời điểm xin vay thế chấp cùng với báo cáo tài chính trong một năm gần nhất có lãi. Đặc biệt, đối với người đi vay vốn không có dư nợ xấu tại bất kỳ một tổ chức ngân hàng nào. Điều kiện vay với tài sản là đất 50 năm có sổ đỏ Để có thể sử dụng tài sản là đất 50 năm đi thay thế chấp ngân hàng thì tài sản nhà đất 50 năm có sổ đỏ phải đáp ứng được các điều kiện như sau gồm Tài sản đất 50 năm có sổ đỏ mang đi vay thế chấp phải thuộc chính chủ hoặc có bên bảo lãnh rõ ràng. Tài sản đất 50 năm đem đi vay thế chấp phải đảm bảo có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ hợp lệ cùng giấy chứng nhận quyền sử dụng mảnh đất đó Tài sản đất 50 năm không có phát sinh tranh chấp, mâu thuẫn với bất kỳ ai, quyền sử dụng đất không bị kê biên, đảm bảo được khả năng thi hành án,… Người đi vay mượn tiền không có bất kỳ nợ xấu nào đối với mọi tổ chức. Khách hàng có quyền được thế chấp tài sản đất đai có thời hạn 50 năm để vay vốn từ ngân hàng khi đảm bảo, đáp ứng đầy đủ các điều kiện vừa nêu ra ở phía trên. Tuy nhiên, theo một số quy định hiện hành, hầu hết các ngân hàng tại Việt Nam sẽ không “mở cửa” từ chối chấp nhận việc thế chấp tài sản đất 50 năm có sổ đỏ để vay mượn tiền nếu tài sản thế chấp có mục đích sử dụng đất là đất trồng cây lâu năm, hằng năm hay đất nông nghiệp có thời hạn sử dụng là 50 năm. Ngoài ra, nếu tài sản của khách hàng thuộc vào các mục đích này sẽ gặp phải khó khăn hơn trong việc vay vốn theo hình thức thế chấp tài sản của ngân hàng. Thủ tục vay thế chấp tài sản đất 50 năm Các giấy tờ cần thiết để có thể tiến hành thủ tục vay tiền ngân hàng bằng cách cho thế chấp tài sản bao gồm những giấy tờ sau Giấy tờ pháp lý nhân thân người vay và người bảo lãnh khoản vay Cần có chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, hộ chiếu còn thời hạn sử dụng, photo công chứng rõ ràng. Sổ hộ khẩu, sổ tạm trú và giấy xác nhận tạm trú thay thế Hồ sơ, giấy tờ thuộc tài sản thế chấp cho khoản vay bao gồm các loại như sổ đỏ, sổ hồng, các giấy tờ khác có liên quan như hợp đồng mua bán, trích lục tờ bản đồ, thông tin xác minh quy hoạch, giấy phép xây dựng,… Giấy tờ chứng minh khả năng thu nhập của người vay Đối với người có mức thu nhập chính từ lương phải có hợp đồng lao động, xác nhận lương hoặc bảng lương, sao kê lương, quyết định biên chế, quyết định bổ nhiệm và xếp lương. Đối với người có thu nhập từ hoạt động kinh doanh, buôn bán phải có giấy phép kinh doanh doanh nghiệp, cá thể, bảng báo cáo tài chính, hóa đơn đầu vào và ra, sổ sách bán hàng có liên quan, tờ khai thuế,… Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng số tiền vay Tùy vào từng mục đích sử dụng khác nhau khi sử dụng vốn vay mà người đi vay cần phải bổ sung các loại chứng từ, hồ sơ như sau Mục đích kinh doanh hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng, biên bản bàn giao Mục đích nâng cấp, sửa chữa nhà hợp đồng thi công, giấy phép xây dựng, dự toán thi công Mục đích mua nhà giấy đặt cọc, hợp đồng mua bán,… Một số ngân hàng cho vay tiền bằng thế chấp tài sản đất 50 năm có sổ đỏ Dưới đây là bảng danh sách các ngân hàng có phép vay tiền bằng việc thế chấp tài sản sổ đỏ đất 50 năm với lãi suất và thời gian tối đa là 20 năm bạn có thể tham khảo Ngân hàng cho vay Lãi suất vay thế chấp đất 50 năm Thời gian cho phép vay Agribank từ 6% – 9%/ năm 20 năm Vietinbank từ 6% – 8%/ năm 20 năm BIDV 7%/ năm 20 năm Những lưu ý khi bạn vay thế chấp 50 năm Đất 50 năm vẫn thường hay được gọi và xem như là đất nông nghiệp, dành cho các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng vào mục đích trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất… nên khó có thể mang đi thế chấp nhằm vay tiền từ ngân hàng. Bởi thông thường, các ngân hàng chỉ ưu ái và “khuyến khích” cho những tài sản là đất thổ cư, đất ở lâu dài, ổn định vay tiền. Nếu bạn được cho phép vay tiền với việc thế chấp tài sản là đất 50 năm có sổ đỏ thì mức vay sẽ thấp. Đánh giá đất nông nghiệp có thể vay được bao nhiêu tiền sẽ phải tùy theo việc thẩm định giá của từng ngân hàng. Nếu ở các xã hoặc địa phương nơi bạn lưu trú có tổ chức quỹ tín dụng nhân dân, khách hàng cũng có thể thế chấp tài sản để vay vốn nhưng giá trị được phép vay cũng không quá cao. Xem thêm Cách sơn tường nhà cũ đơn giản, tiết kiệm chi phí nhất Đất 50 năm có được xây nhà không? Khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng đất như sau “Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất” Như vậy, chỉ có đất ở mới được xây dựng nhà ở; nếu xây dựng nhà ở trên các loại đất khác là vi phạm pháp luật bị phạt tiền, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu. Đất 50 năm không được xây dựng nhà ở vì không phải là đất ở; nếu muốn xây dựng nhà ở phải xin chuyển mục đích sử dụng đất. Thủ tục chuyển đất 50 năm thành đất nhà ở Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng các loại đất có thời hạn sử dụng là 50 năm khi có nhu cầu chuyển sang đất ở phải thực hiện theo thủ tục sau Chuẩn bị hồ sơ Theo điều 6 thông tư 30/201/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị bộ hồ sơ gồm Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Ngoài ra, phải mang theo chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân để xuất trình khi có yêu cầu. Trình tự thực hiện Bước 1 Nộp hồ sơ tại phòng Tài nguyên và Môi trường Bước 2 Tiếp nhận hồ sơ Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Bước 3 Giải quyết yêu cầu Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất. Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định nhận Thông báo và nộp tiền theo Thông báo, giữ biên lai, chứng từ nộp tiền để xuất trình khi nhận Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Bước 4 Gửi kết quả Thời hạn giải quyết Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Xem thêm Kinh nghiệm xây nhà cấp 4 khoảng 200 triệu hiện đại và tiện nghi Chi phí chuyển đổi từ đất 50 năm sang đất nhà ở Tiền sử dụng đất Theo điểm b khoản 2 điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định như sau Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Như vậy, tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sau Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp Riêng đối với đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng hợp pháp thì căn cứ vào nguồn gốc đất đó để thu tiền sử dụng đất, cụ thể Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp. Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp. Lệ phí trước bạ Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ %. Giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành. Nhà, đất mức thu là Mức giá căn cứ vào giá đất theo quyết định hàng năm của UBND tỉnh có đất để tính lệ phí trước bạ Phí thẩm định hồ sơ Nội dung thu phí Mức phí VNĐ Diện tích từ 1000m2 trở xuống Diện tích trên đến Diện tích trên đến Diện tích trên đến Diện tích trên Lệ phí cấp giấy chứng nhận Mức thu tối đa không quá đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá đồng/lần cấp đối với cấp lại kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận. Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất thì áp dụng mức thu Mức tối đa không quá đồng/giấy cấp mới Tối đa không quá đồng/lần cấp đối với cấp lại kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận. Cần phải làm gì khi hết hạn sử dụng đất 50 năm Trước khi hết hạn sử dụng đất ít nhất 6 tháng, người sở hữu đất nếu có nhu cầu gia hạn cần phải nộp 1 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất. Tiếp đến, phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và xác nhận lại nhu cầu sử dụng đất có hợp pháp hay không. Trường hợp có đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ giao Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác nhận nghĩa vụ về tài chính. Sau khi hoàn tất các thủ tục trên, UBND nơi có đất quyết định gia hạn quyền sử dụng đất và ký hợp đồng thuê đất nếu là trường hợp thuê đất. Có nên mua đất 50 năm không? Từ những phân tích trên có thể thấy, đất 50 năm vẫn được phép mua bán, chuyển nhượng trong trường hợp tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Đồng thời, đất 50 năm là hình thức giao đất của Nhà nước hạn chế chủ đầu tư “ôm” đất. Vậy nên, nếu mua đất với mục đích kinh doanh hoặc xây nhà để ở, bạn có thể yên tâm. Bởi, đất 50 năm vẫn được phép chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất ở. Nếu sử dụng vào mục đích kinh doanh cũng sẽ được tiếp tục gia hạn nếu đủ nhu cầu. Theo đó, khi nhận chuyển nhượng đất 50 năm đồng nghĩa với việc bạn là người sử dụng hợp pháp của thửa đất này. Với thời hạn sử dụng còn lại nếu không có biến động. Hết thời hạn 50 năm, không tiếp tục sử dụng thì đất sẽ bị Nhà nước sẽ thu hồi. Nếu bạn có nhu cầu tiếp tục sử dụng, phù hợp với kế hoạch địa phương, bạn sẽ được Nhà nước gia hạn thời hạn sử dụng đất theo quy định. Lời kết Qua bài viết, chúng tôi đã giải đáp cho bạn thắc mắc về đất 50 năm là gì, cũng như có nên mua đất 50 năm hay không. Hy vọng, với những chia sẻ của chúng tôi có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về đất 50 năm và những vấn đề liên quan.
bán đất nông nghiệp 50 năm